Xem Ngay Học tiếng Pháp cho trẻ em # Alphabet
9 Tháng Mười, 2019
Video [Học tiếng hàn qua phim] Yêu xa & Yêu đơn phương
11 Tháng Mười, 2019

Tìm Hiểu Về Đại Từ Quan Hệ Trong Tiếng Pháp

LES PRONOM RELATIF – ĐẠI TỪ QUAN HỆ TRONG TIẾNG PHÁP 

Nếu bạn chưa biết học tiếng pháp ở đâu tphcm là tốt nhất. Hãy đồng hành cùng Cap France trường dạy học tiếng pháp uy tín chất lượng nhất hiện nay. Với các khóa học nổi tiếng như: 

Dạy tiếng pháp online

Tiếng pháp giao tiếp cơ bản

Học tiếng pháp cơ bản cho người mới bắt đầu

Les pronom relatif là gì: Là những đại từ thay thế danh từ và được dùng để nối 2 câu với nhau, tránh sự lặp lại.

Trong Tiếng Pháp có các đại từ quan hệ như sau: Qui, Que, Où, Dont

1/ QUI
Đóng vai trò làm chủ ngữ và thay thế cho danh từ chỉ người hoặc chỉ vật
Ví dụ:

  • Nous avons un fils. Notre fils sait jouer de la guitare.

—> Nous avons un fils qui sait jouer de la guitare: Chúng tôi có một cậu con trai biết chơi ghi ta.

QUI = NOTRE FILS. “Qui” thay thế cho “notre fils”

  • Le sapin est un arbre. Cet arbre pousse dans les montagnes.

—> Le sapin est un arbre qui pousse dans les montagnes: Thông là một loại gỗ mọc ở miền núi

QUI = CET ARBRE. “Qui” thay thế cho “cet arbre”

2/QUE
Là bổ ngữ trực tiếp (COD ) và thay thế cho danh từ chỉ người hoặc vật

  • C’est un journaliste. J’ai rencontré ce journaliste à Paris: Đây là một nhà báo. Tôi đã gặp nhà báo này ở Paris

—> C’est un journaliste que J’ai rencontré à Paris: Đây là một nhà báo à tôi đã gặp ở Paris

QUE= CE JOURNALISTE. “Que” thay thế cho “ce journaliste”

  • Nous avons offert à Julie un livre. elle aime bien ce livre.

Chúng tôi đã tặng Julie một quyển sách. Cô ấy rất thích quyển sách này.
—> Nous avons offert à Julie un livre qu’elle aime bien: Chúng tôi đã tặng Julie một quyển sách mà cô ấy rất thích.

3/ OÙ
Thay thế cho một bổ ngữ chỉ nơi chốn hoặc thời gian

  • Londre est une ville, il y a beaucoup d’espaces verts dans cette ville: Luân- Đôn là một thành phố, có rất nhiều không gian xanh trong thành phố này.

—-> Londre est une ville où il y a beaucoup d’espaces verts: Luân- Đôn là một thành phố mà có rất nhiều không gian xanh.

OÙ = DANS CETTE VILLE. “Où” thay thế cho “dans cette ville”

  • Je suis allée en grèce en 1999. Il faisait 40°C cette année-là: Năm 1999,tôi đã đến Hy Lạp, năm đó nhiệt độ là 40°C

—> Je suis allée en grèce en 1999 où il faisait 40°C: Tôi đã đế Hy Lạp năm 1999 mà nhiệt độ là 40°C.

OÙ = EN 1999: “Où” thay thế cho “en 1999”

4/ DONT
Thay thế cho một bổ ngữ kèm theo giới từ “DE”

  • C’est un jeune acteur .On parle beaucoup de cet acteur en ce moment: Đây là một diễn viên trẻ. Trong lúc này, người ta nói nhiều đến diễn viên này.

—-> C’est un jeune acteur dont on parle beaucoup en ce moment: Đây là một diễn viên trẻ mà người ta nói nhiều đến trong lúc này.

DONT = DE CET ACTEUR. “Dont’ thay thế cho “de cet acteur”

  • J’ai acheté un portable. Je rêvais de ce portable depuis longtemps: Tôi đã mua một cái điện thoại. Tôi mơ ước có cái điện thoại này từ lâu.

—> J’ai acheté un portable dont je rêvais depuis longtemps: Tôi đã mua một cái điện thoại mà tôi mơ ước từ lâu.

DONT = DE CE PORTABLE. “Dont” thay thế cho “de ce portable”

Tags: dai tu quan he trong tieng phaphoc tieng phap o dau tphcmday tieng phap onlinehoc tieng phap co ban cho nguoi moi bat dauhoc tieng phaptieng phap giao tiep co ban

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *