Video HỌC TIẾNG NHẬT QUA PHIM SAZAE SAN
9 Tháng Mười Một, 2019
Video HỌC TIẾNG NHẬT QUA PHIM HOẠT HÌNH SAZAE_ANAGO LÀM BỐ
10 Tháng Mười Một, 2019

Học Tiếng Pháp Chủ Đề Đại Từ En Và Y

ĐẠI TỪ EN VÀ Y TRONG TIẾNG PHÁP

Nếu bạn chưa biết học tiếng pháp ở đâu là tốt nhất. Hãy đồng hành cùng Cap France trường dạy học tiếng pháp ở tphcm uy tín chất lượng nhất hiện nay. Với các khóa học nổi tiếng như: 

Tự học tiếng pháp online miễn phí

Tiếng pháp giao tiếp hàng ngày

Tiếng pháp căn bản

1. Đại từ En và Y dùng khi nào?

“En” và “Y” để thay thế cho danh từ để tránh lặp đi lặp lại danh từ đó. Vậy đại từ “En”, “Y” trong tiêng pháp được thay thế ra sao? Khi nào ta sử dụng những đại từ này?

 

Đại từ “En” thay thế cho danh từ có giới từ “de” hoặc mạo từ (article partitif, article indéfini) đứng trước. Còn đại từ “Y” thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn có giới từ “à” đứng trước.

Để biết khi nào dùng “En”, khi nào dùng “Y” thì ta phải nắm rõ cấu trúc của động từ. Như vậy khi ta học một động từ thì phải nhớ luôn giới từ đi sau nó.

 

2. Đại từ EN

Thay thế cho danh từ có giới từ “de” đứng trước

– Đại từ “en” được dùng với các động từ đi với “de”, chẳng hạn như “avoir besoin de”, “avoir envie de”, “parler de”, “rêver de”, “s’occuper de”….

Ví dụ:
– Vous avez envie de chocolat? (Anh có muốn ăn sôcôla không?)
Oui, nous en avons envie!

– Vous parlez de la dernière exposition du Musée d’Art Moderne? (Anh đang nói về cuộc triển lãm gần đây của Viện bảo tàng nghệ thuật hiện đại đó hả?)
Non, nous n’en parlons pas.

Ta thấy “en” thay thế cho “de chocolat”, “de la dernière exposition du Musée d’Art Moderne”.

 

Lưu ý: Đối với danh từ chỉ người, ta dùng pronom tonique (như moi, toi, lui, elle, soi, nous vous, eux, elles) để thay thế chứ không dùng đại từ “en”.

Ví dụ:

Vous parlez du patron? (Các bạn đang nói về ông chủ à?)
Oui, nous parlons de lui.
Vous parlez de son nouveau projet? (Các bạn đang bàn về dự án mới của anh ấy phải không?)
Non, nous n’en parlons pas.

 

“En” có thể thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn nếu như trước danh từ này có giới từ “de”. 
Ví dụ:
Vous revenez du cinéma? (Các bạn mới đi rạp về đó hả?)
Oui, nous en revenons à l’instant.

 

Thay thế cho danh từ có mạo từ đứng trước như article partitif (du, de la, de l’, des) hay article indéfini (mạo từ không xác định, như un, une, des) đứng trước.

Các bạn hãy quan sát các câu dưới đây:

-Je dois aller faire les courses. Est-ce qu’il reste du lait?
Non, il n’en reste plus.
-Et de la farine ?
Oui, il en reste un paquet.
– Et des œufs?
Oui, il en reste 5.
– Et de l’eau ?
Non, il n’en reste plus.
– Est-ce que tu as acheté une poêle hier?
Oui, j’en ai acheté une pour faire les crêpes.

Ta thấy rằng đại từ “en” ở trên thay thế cho “du lait”, “de la farine”, “des œufs”, “de l’eau”, “une poêle”.

Khi ta muốn xác định rõ số lượng, ta có thể thêm một từ định lượng, như j’en ai acheté une, deux, trois… (Tôi muốn mua một, hai, ba… cái)
Ví dụ:
– Est-ce que vous avez des enfants ? (Anh có con chưa?)
– Oui, j’en ai 2. (Có rồi, tôi có 2 cháu.)

 

2. ĐẠI TỪ “Y

Thay thế cho danh từ có giới từ “à” đứng trước

Đại từ “y” được dùng với các động từ đi với giới từ “à”, chẳng hạn như penser à, s’intéresser à, réfléchir à, participer à, croire à, jouer à…

Ví dụ:
Est-ce que vous participerez au tournoi de football dimanche? (Anh sẽ tham dự giải bóng đá vào chủ nhật chứ?)
– Oui, bien sûr, nous y participerons et nous gagnerons!

Est-ce que vous vous intéressez à l’art moderne? (Anh có quan tâm đến nghệ thuật hiện đại không?)
– Non, nous ne nous y intéressons pas du tout!

=> Trong 2 ví dụ trên, “y” thay thế cho “au tournoi”, “à l’art moderne”.

 

Thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn

Bạn hãy quan sát các ví dụ sau:

Tu pars où pendant les vacances?
Je pars en Australie.
Et tu y vas à quelle période?
J’y vais à Noël. Et toi, tu vas où?
Moi, je vais aux Etats-Unis!
C’est super! Tu y vas avec qui?
J’y vais avec ma famille.

Ta thấy câu hỏi xác định nơi chốn (òu? ở đâu?). Đại từ “y” thay thế cho “en Australie” và “aux Etats-Unis”.

Thông thường, đại từ “y” thay thế cho tất cả các từ ngữ chỉ nơi chốn.
Ví dụ:
Quand vas-tu à la banque? (Khi nào bạn đến ngân hàng?)
– J’y vais ce matin.

Avec qui vas-tu au cinéma? (Cậu đi xem phim với ai?)
– J’y vais avec mes amis.

Pourquoi vas-tu à l’aéroport? (Sao bạn lại ra sân bay?)
J’y vais pour aller chercher mes parents qui reviennent de vacances.

Comment vas-tu aux Halles? (Bạn tới Halles bằng phương tiện gì?)
– J’y vais en métro.

Comment pars-tu en Corse? (Cậu đi gì đến Corse?)
– J’y vais en bateau.

Quand vas-tu à Cuba? (Khi nào cậu đi Cuba?)
– J’y vais en décembre.

Tags: dai tu en va y trong tieng phaphoc tieng phaptu hoc tieng phap online mien phitieng phap can banhoc tieng phap o tphcmtieng phap giao tiep hang ngay

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *