Xem Ngay Bài 7 Mạo từ – L'article (P.2) | Tiếng Pháp cơ bản dành cho người mới bắt đầu 1
2 Tháng Mười Hai, 2020
Xem Ngay Phương pháp Học Tiếng Anh Trẻ Em
3 Tháng Mười Hai, 2020

Cách Dùng Trạng Từ Như Thế Nào Trong Tiếng Pháp

CÁCH THÀNH LẬP TRẠNG TỪ TRONG TIẾNG PHÁP

Nếu bạn chưa biết học tiếng pháp ở đâu là tốt nhất. Hãy đồng hành cùng Cap France trường dạy tiếng pháp uy tín chất lượng nhất hiện nay. Với các khóa học nổi tiếng như:

Tiếng pháp cơ bản

Tiếng pháp giao tiếp

Học tiếng pháp miễn phí

Trạng từ Tiếng Pháp (L’adverbe) thường đi với động từ hoặc tính từ, dùng để bổ nghĩa cho chúng.

Ví du: Vous devez rouler prudemment. (Bạn nên lái xe một cách cẩn thận).

Cách thành lập trạng từ Tiếng Pháp như thế nào. Cùng Học Tiếng Pháp – Cap France tìm hiểu ở bài học hôm nay.

1. Những tính từ kết thức bằng « ai / i / é / u/ e», chúng ta giữ nguyên giống của nó và thêm đuôi « ment»
Ví dụ :
Vrai => vraiment
Poli (lễ phép) => poliment
Aisé (khá giả, tự nhiên, dễ dàng) => aisément
Têtu (bướng bỉnh) => têtument
Facile (Dễ dàng) => Facilement
(Ngoại trừ : Gai => gaie => gaiement)

2. Cách thành lập chung: Trạng từ Tiếng Pháp (L’adverbe)=Adjectif féminin (tính từ giống cái) + «ment»
Ví dụ:
Sérieux (Nghiêm trọng) => Sérieuse => Sérieusement
Seul (Cô đơn) => Seul => Seulement
Doux (Mềm mại) => douce => Doucement

Heureux (adjectif masculine) => heureuse (adjectif féminin) => heureusement (adverbe)
Vif (sống động) => vive => vivement
Sec (khô) => sèche => sèchement
Long => longue => longuement
Nouveau => nouvelle => nouvellement

Muốn thành lập averbe, chúng ta nên học thuộc giống cái các tính từ.

3. Những tính từ kết thúc bằng « ant => amment / ent => emment »
Ví dụ :
Courant (chảy, thông thường) => couramment
Suffisant (đủ, tự phụ) => suffisamment
Intelligent (Thông minh) => intelligemment
Négligent (cẩu thả) => négligemment

(Ngoại trừ : Lent => lentement , Gentil => gentiment , Bref => brièvement, Bon => bien, Mauvais => mal)

4. Có những tính từ được dùng như averbe như : fort, juste, cher
Ví dụ : Parler fort (nó to), voir juste (nhìn đúng), couter cher (giá đắt)

5. Có tính từ không chuyển qua phó từ được :
Ví dụ : satisfait (hài lòng) => avec satisfaction.

Tags: cach thanh lap trang tu trong tieng phapday tieng phaphoc tieng phap mien phitieng phap co banhoc tieng phaptieng phap giao tiep

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *